Bảng Tóm Tắt Các Loại Pin Lithi- Ion Thường Dùng

Ngày đăng: 02/06/2024 15:00:23
Lượt xem: 204

Pin lithium-ion đang trở thành công nghệ pin phổ biến nhất trong ngành công nghiệp ô tô điện nhờ hiệu suất cao, tuổi thọ dài và khả năng sạc nhanh. Bài viết này sẽ giới thiệu các loại pin lithium-ion được sử dụng trên ô tô điện giúp bạn có cái nhìn tổng quan về công nghệ pin đang định hình tương lai của ngành giao thông.

1. Pin Lithium Cobalt Oxide (LiCoO2):

Lithium Cobalt Oxide: Catot: LiCoO2(~60% Co), anot: graphite                              Dạng rút gọn: LCO or Li-cobalt, từ năm 1991

Điện áp

3.60V danh nghĩa; phạm vi hoạt động: 3.0–4.2V/cell

Năng lượng riêng

150–200Wh/kg. . Các tế bào đặc biệt cung cấp lên đến 240Wh / kg

Sạc (C-rate)

0.7–1C, sạc đến 4.20V (hầu hết các tế bào); sạc trong 3 giờ. Dòng điện sạc trên 1C sẽ rút ngắn tuổi thọ của pin.

Xả (C-rate)

1C; trên 2.V sẽ cắt. Dòng điện xả trên 1C sẽ rút ngắn tuổi thọ của pin.

Chu kỳ sạc-xả

500–1000 lần, liên quan đến xả sâu, tải, nhiệt độ

Thoát nhiệt

150°C (302°F). Quá trình sạc thúc đẩy sự thoát nhiệt.

Ứng dụng

Điện thoại di động, máy tính bẳng, máy tính xách tay, máy ảnh

Đánh giá

Năng lượng cao, hạn chế về công suất, sử dụng như các tế bào năng lượng, giá thành của cobalt đắt, thị phần đó ổn định.

2. Pin Lithium Mangan Oxide (LiMn2O4):

Lithi Manganese Oxide: catot: LiMn2O4; anot: graphite

Dạng rút gọn: LMO or Li-manganese (cấu trúc spinel); Từ năm 1996

Điện áp

3.70V (3.80V) danh nghĩa; phạm vi hoạt động:

 3.0 – 4.2V/cell

Năng lượng riêng

100–150Wh/kg

Sạc (C-rate)

0.7–1C, cao nhất: 3C, sạc đến 4.20V (hầu hết các tế bào)

Xả (C-rate)

1C; cụ thể là 10C đối với một vài tế bào, 30C xung (5s), 2.50V sẽ cắt

Chu kỳ sạc-xả

300–700 lần (liên quan đến xả sâu, nhiệt độ)

Thoát nhiệt

250°C (482°F). Quỏ trình sạc thúc đẩy sự thoát nhiệt.

Ứng dụng

Dụng cụ điện, thiết bị y tế, hệ thống truyền động điện

Đánh giá

Năng lượng cao nhưng công suất thấp; an toàn hơn Pin Li-cobalt; thường trộn lẫn với NMC để cải thiện hiệu suất.

3. Pin Lithium Nickel Mangan Cobalt Oxide (LiNiMnCoO2 hoặc NMC)

Lithium Nickel Manganese Cobalt Oxide: LiNiMnCoO2 - catot, graphite – anot

Dạng rút gọn: NMC (NCM, CMN, CNM, MNC, MCN - tương tự với các kết hợp kim loại khỏc nhau) Từ năm 2008

Điện áp

3.60V, danh nghĩa; phạm vi hoạt động: 3.0–4.2V/cell, hoặc cao hơn

Năng lượng riờng

150–220Wh/kg

Sạc (C-rate)

0.7–1C, sạc đến 4.20V, có một số có thể sạc đến 4.30V; sạc trong 3 giờ. Dòngđiện sạc trên 1C sẽ rút ngắn tuổi thọ của pin.

Xả (C-rate)

1C; một số tế bào có thể đến 2C; 2.50V sẽ cắt

Chu kỳ sạc-xả

1000–2000 lần (liên quan đến xả sâu, nhiệt độ)

Thoát nhiệt

210°C (410°F) . Quátrình sạc thúc đẩy sự thoát nhiệt.

Ứng dụng

Xe đạp điện, thiết bị y tế, công nghiệp

Đánh giá

Cung cấp năng lượng cao và công suất cao. Sử dụng nhiều mục đích trong hóa học. Thị phần đang gia tăng.

4. Pin Lithium Sắt Phốt phát (LiFePO4):

Lithium Iron Phosphate: LiFePO4 - catot, graphite - anot                                                   
Dạn rút gọn: LFP or Li-phosphate; Từ năm 1996

Điện áp

3.20, 3.30V danh nghĩa; phạm vi hoạt động: 2.5–3.65V/cell

Năng lượng riêng

90–120Wh/kg

Sạc (C-rate)

1C, sạc tới to 3.65V; sạc trong 3 giờ

Xả (C-rate)

1C, 25C trên một vài tế bào; 40A xung (2s); 2.50V sẽ cắt (thấp hơn 2V sẽ gây nguy hiểm)

Chu kỳ sạc-xả

1000–2000 lần (liên quan đến xả sâu, nhiệt độ)

Thoát nhiệt

270°C (518°F); rất an toàn khi được sạc đầy

Ứng dụng

Máy di động và văn phòng cần dũng điện và độ bền cao

Đánh giá

Đường cong xả điện áp rất phẳng nhưng công suất thấp. Một trong những loại pin Li-ion an toàn nhất. Được sử dụng cho các thị trường đặc biệt. Tự xả cao

5. Pin Lithium Nickel Cobalt Aluminum Oxide (LiNiCoAlO2):

Lithium Nickel Cobalt Aluminum Oxide: LiNiCoAlO2 - catot (~9% Co), graphite - anot   
Dạng rút gọn: NCA or Li-aluminum. Từ năm 1999

Điện áp

3.60V danh nghĩa; phạm vi hoạt động: 3.0–4.2V/cell

Năng lượng riêng

200-260Wh/kg; 300Wh/kg có thể dự đoán

Sạc (C-rate)

0.7C, Sạc đến 4.20V (hầu hết các tế bào), sạc trong 3 giờ, một số tế bào có thể sạc nhanh

Xả (C-rate)

1C; 3.00V sẽ cắt; tốc độ xả cao sẽ làm giảm tuổi thọ pin.

Chu kỳ sạc-xả

500 lần (liên quan đến xả sâu, nhiệt độ)

Thoát nhiệt

150°C (302°F) typical, Quá trình sạc nhanh thúc đẩy sự thoát nhiệt.

Ứng dụng

Thiết bị y tế, công nghiệp, hệ thống truyền động điện

Đánh giá

Tính chất tương đồng với Li-cobalt. Phục vụ như tế bào năng lượng.

6. Pin Lithium Titanate (Li4Ti5O12):

Lithium Titanate: Catot có thể Lithium manganese oxide or NMC; anot: Li4Ti5O12 (titanate)

Dạng rút gọn: LTO or Li-titanate. Được thương mại hóa từ khoảng năm 2008.

Điện áp

2.40V danh nghĩa; phạm vi hoạt động: 1.8–2.85V/cell

Năng lượng riêng

70–80Wh/kg

Sạc (C-rate)

1C thông thường; cao nhất là 5C, sạc đến 2.85V

Xả (C-rate)

Có thể: 10C, 30C xung (5s); 1.80V sẽ cắt trên LCO/LTO

Chu kỳ sạc - xả

3,000–7,000 lần

Thoát nhiệt

Một trong những pin Li-ion an toàn nhất

Ứng dụng

UPS, hệ thống truyền động điện powertrain, Chiếu sáng đường phố bằng năng lượng mặt trời

Đánh giá

Tuổi thọ cao, sạc nhanh, phạm vi nhiệt độ rộng nhưng năng lượng riêng thấp và đắt tiền. Là một trong số các pin Li-ion an toàn nhất.

Tóm lại, các loại pin lithium-ion đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ô tô điện, mang lại nhiều lợi ích về hiệu suất và bảo vệ môi trường. Hiểu rõ đặc điểm của từng loại pin sẽ giúp người tiêu dùng và các nhà sản xuất lựa chọn giải pháp phù hợp, góp phần thúc đẩy xu hướng sử dụng năng lượng sạch và bền vững trong tương lai.

Share on facebook
Tin tức khác